Tính khối lượng vôi tôi Ca(OH)2 thu được khí đốt 560(kg) vôi sống CaO cho biết pthh: CaO +H2o --> Ca(OH)2
Người thợ xây dùng 29,4 kg vôi sống (CaO) hòa vào nước, thu được chất vôi tôi (Ca(OH)2) dùng để quét tường gạch. Hãy tính lượng vôi tôi thu được, biết rằng trong vôi sống có chứa 5% tạp chất không tan.
\(m_{CaO}=29.4\cdot\dfrac{95}{100}=27.93\left(g\right)\)
\(n_{CaO}=\dfrac{27.93}{56}=0.49875\left(mol\right)\)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
\(0.49875...........0.49875\)
\(m_{Ca\left(OH\right)_2}=0.49875\cdot74=36.9075\left(g\right)\)
Biết rằng canxi oxit (vôi sống) CaO hóa hợp với nước tạo ra canxi hidroxit (vôi tôi) Ca(OH)2, chất này tan được trong nước, cứ 56 gam CaO hóa hợp vừa đủ với 18 gam H2O. Bỏ 2,8 gam CaO vào trong một cốc lớn chứa 400 ml nước tạo ra dung dịch Ca(OH) 2, còn gọi là nước vôi trong.
a/ Tính khối lượng của canxi hiđroxit thu được.
b/ Tính khối lượng của dung dịch Ca(OH)2, giả sử nước trong cốc là nước tinh khiết
a)
\(n_{CaO}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: CaO + H2O --> Ca(OH)2
0,05------------>0,05
=> mCa(OH)2 = 0,05.74 = 3,7 (g)
b) dH2O = 1 g/ml
=> mH2O = 400.1 = 400 (g)
mdd = 2,8 + 400 = 402,8 (g)
Biết rằng canxi oxit (CaO – vôi sống) hóa hợp với nước tạo ra canxi hiđroxit (Ca(OH)2 – vôi tôi), chất này tan được trong nước, cứ 112 gam CaO hóa hợp vừa đủ với 36 gam H2O. Bỏ 5,6 gam CaO vào trong một cốc lớn chứa 400 ml nước tạo ra dung dịch Ca(OH)2, còn gọi là nước vôi trong.
(a) Tính khối lượng của canxi hiđroxit.
(b) Tính khối lượng của dung dịch Ca(OH)2, giả sử nước trong cốc là nước tinh khiết (D = 1g/ml).
Cho 210kg vôi sống ( thành phần chính là CaO) tác dụng với nước Biết rằng vôi sống có chứa 10% tạp chất không tác dụng với nước tính khối lượng Ca(OH)2 thu được biết hiệu suất phản ứng là 80%
mik đang cần gấp ạ
Phần trăm khối lượng vôi sống nguyên chất là:
100%-10%=90%
Khối lượng \(CaO\) nguyên chất:
\(m_{CaO}=\dfrac{210\cdot90\%}{100\%}=189kg\Rightarrow n_{CaO}=3,375mol\)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
56 74 kg (theo khối lượng)
189kg x(kg)
\(\Rightarrow56\cdot x=189\cdot74\Rightarrow x=249,75kg\)
Vậy khối lượng thu được là \(m=249,75\cdot80\%=199,8kg\)
mCaCO3 = 210.(100% - 10%) = 189 (kg)
=> \(n_{CaCO_3}=\dfrac{189}{100}=1,89\left(kmol\right)\)
PTHH: CaCO3 --to--> CaO + CO2
1,89 1,89
CaO + H2O ---> Ca(OH)2
1,89 1,89
\(\rightarrow m_{Ca\left(OH\right)_2\left(tt\right)}=1,89.80\%.74=11,888\left(g\right)\)
Vôi tôi (CaO) tác dụng với nước theo phương trình hóa học CaO + H20 => Ca(OH)2. Nếu lượng CaO đã dùng là 28g và lượng nước tham gia phản ứng là 9g, thì khối lượng của vôi tôi Ca(OH)2
Câu 11: Cho 1,38g kim loại M hóa trị I tác dụng hết với nước thu được 2,24 lit khí H2 ở đktc. M là kim loại nào sau đây ?
a. Na b. K c. Rb d. Li
Câu 12: Cho 140kg vôi sống chứa 90% CaO tác dụng hết với nước thì khối lượng vôi tôi Ca(OH)2 thu được là
a. 160kg b. 165kg c. 166kg d. 166,5kg
GIẢI THÍCH CÁCH LÀM
Câu 11.
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2M + 2H2O -----> 2MOH + H2
Mol: 0,2 0,1
\(M_M=\dfrac{1,38}{0,2}=6,9\left(g/mol\right)\)
⇒ M là liti (Li)
⇒ Chọn D
biết rằng cani oxit( vôi sống) CaO hóa hợp với nước tạo ra canxi hiđroxit(vôi tôi) Ca(OH)2 , chất này tan được trong nước cứ 56g CaO hóa hợp vừa đủ với 18g H2O
Khí cho 2,8g cafcium axide(Cao) tác dụng với 100g nước thu được dd nước vôi trong(Cafcium hydroxide) Ca(OH)2
a, viết pthh của phản ứng
b, tính k lượng cafcium hydrooxide thu được
a, \(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
b, \(n_{CaO}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{100}{18}=\dfrac{50}{9}\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,05}{1}< \dfrac{\dfrac{50}{9}}{1}\), ta được H2O dư.
Theo PT: \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CaO}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow m_{Ca\left(OH\right)_2}=0,05.74=3,7\left(g\right)\)
Vôi sống (CaO) tác dụng với nước theo phương trình hoá học CaO + H2OàCa(OH)2. Nếu dung lượng CaO đã dùng 28 gam và lượng nước đã tham gia phản ứng là 9 gam , thì khối lượng của vôi tôi là Ca(OH)2:
A.37gam B.38 gam C. 39gam D.40 gam
BTKL: \(m_{Ca(OH)_2}=m_{CaO}+m_{H_2O}=28+9=37(g)\)
áp dụng đl bảo toàn khối lượng:
mCa(OH)2=mCaO+mH2
mCa(OH)2=28+9=37gam
2. Phân hủy 150 kg đá vôi (CaCO3) người ta thu được vôi sống (CaO) và khí cacbonic. a/ Tính khối lượng vôi sống thu được. b/ Tính khối lượng vôi sống thu được nếu hiệu suất H = 80%.
a)
$CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2$
$n_{CaO} = n_{CaCO_3} = \dfrac{150}{100} = 1,5(kmol)$
$m_{CaO} = 1,5.56 = 84(kg)$
b)
$n_{CaO} = n_{CaCO_3\ pư} = 1,5.80\% = 1,2(kmol)$
$m_{CaO} = 1,2.56 = 67,2(kg)$
\(a.PTHH:CaCO_3\underrightarrow{to}CaO+CO_2\\ n_{CaO}=n_{CaCO_3}\\ \rightarrow m_{CaO}=\dfrac{56}{100}.150=84\left(kg\right)\\ b.m_{CaO}=84.80\%=67,2\left(kg\right)\)